Tổng hợp 04 mẫu chứng chỉ bảo hiểm mới nhất
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 69/2022/TT-BTC thì 04 mẫu chứng chỉ về bảo bảo gồm có:
(1) Chứng chỉ bảo hiểm nhân thọ/phi nhân thọ/sức khỏe:
(2) Chứng chỉ môi giới bảo hiểm:
(3) Chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm:
(4) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm:
Quy định về chứng chỉ bảo hiểm
Theo Điều 4 Thông tư 69/2022/TT-BTC thì chứng chỉ bảo hiểm là một trong các loại chứng chỉ sau:
* Đối với chứng chỉ bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp:
– Chứng chỉ bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ bảo hiểm sức khỏe.
* Đối với chứng chỉ bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nước ngoài cấp:
– Chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe.
* Chứng chỉ bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài cấp trước ngày 01/01/2023 được tiếp tục sử dụng như sau:
– Chứng chỉ bảo hiểm nhân thọ cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ: có giá trị tương đương chứng chỉ bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ: có giá trị tương đương chứng chỉ bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ bảo hiểm sức khỏe cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe: có giá trị tương đương chứng chỉ bảo hiểm sức khỏe.
Quy định về chứng chỉ môi giới bảo hiểm
Theo Điều 5 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định về chứng chỉ môi giới bảo hiểm là một trong các chứng chỉ sau:
– Chứng chỉ môi giới bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp;
– Chứng chỉ môi giới bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nước ngoài cấp.
Quy định về chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm
Chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm là một trong các loại chứng chỉ sau theo Điều 6 Thông tư 69/2022/TT-BTC:
* Đối với chứng chỉ về tư vấn do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp:
– Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm sức khỏe.
* Đối với chứng chỉ về đánh giá rủi ro bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp:
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm sức khỏe.
* Đối với chứng chỉ về giám định tổn thất bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp:
– Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển và đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng hải);
– Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng không;
– Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng không).
* Đối với chứng chỉ về hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm trong nước cấp:
– Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm nhân thọ;
– Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ;
– Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm sức khỏe.
* Đối với chứng chỉ do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nước ngoài cấp:
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm nhân thọ có giá trị tương đương các chứng chỉ:
+ Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm nhân thọ;
+ Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm nhân thọ;
+ Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm nhân thọ.
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm phi nhân thọ có giá trị tương đương các chứng chỉ:
+ Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm phi nhân thọ;
+ Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm phi nhân thọ;
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển và đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng hải);
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng không;
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng không;
+ Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ.
– Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm sức khỏe có giá trị tương đương các chứng chỉ:
+ Chứng chỉ tư vấn bảo hiểm sức khỏe;
+ Chứng chỉ đánh giá rủi ro bảo hiểm sức khỏe;
+ Chứng chỉ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm sức khỏe.
– Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm phi nhân thọ do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nước ngoài cấp có giá trị tương đương các chứng chỉ:
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển và đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng hải);
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm hàng không;
+ Chứng chỉ giám định tổn thất bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng không).
5. Quy định về chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Quy định về chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC như sau:
* Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.
* Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 được sử dụng đến hết ngày 31/12/2025. Trong thời gian chưa được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư 69/2022/TT-BTC, chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 được quy đổi như sau:
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ:
+ Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;
+ Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;
+ Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;
* Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC được sử dụng như sau:
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị) và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm hàng hải, sản phẩm bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng hải;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng không;
– Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.