Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy và cách ghi
1.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
1.2. Cách ghi giấy chứng nhận kết hôn
Cách ghi giấy chứng nhận kết hôn được quy định tại Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP cụ thể như sau:
Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau:
– Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận quan hệ hôn nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống.
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử
2.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử được ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP.
2.2. Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn
Phụ lục 2 Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn như sau:
– Thông tin bên nữ
+ Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
+ Họ, chữ đệm, tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Số định danh cá nhân;
+ Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
+ Kết hôn lần thứ mấy.
– Thông tin bên nam
+ Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
+ Họ, chữ đệm, tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Số định danh cá nhân;
+ Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
+ Kết hôn lần thứ mấy;
+ Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không
+ Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.