Mẫu đơn xin xác nhận của địa phương
Đơn xin xác nhận của địa phương là các mẫu đơn thông qua cơ quan nhà nước xác nhận người dân có hoặc không có tham gia vào sự việc, hành vi trong thời gian sinh sống tại địa phương.
Các mẫu đơn xin xác nhận của địa phương gồm:
– Giấy xác nhận tạm trú;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Giấy xác nhận dân sự;
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, cụ thể:
+ Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Điều 27 Luật Cư trú 2020)
>>> Tải về Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Mẫu đơn xin phiếu lý lịch tư pháp số 1
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích;
Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
(khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
>>> Tải về Mẫu đơn xin phiếu lý lịch tư pháp số 1
Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
(Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; Mẫu 19 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP)
>>> Tải về Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu đơn xin xác nhận dân sự
– Giấy xác nhận là loại giấy xác nhận công dân không có hành vi vi phạm các chủ trương của Đảng và Nhà nước, không vi phạm pháp luật và không có tiền án, tiền sự. Đây có thể là một căn cứ để doanh nghiệp thực hiện kiểm tra thông tin của ứng viên khi xin việc