Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, cụ thể như sau:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp xã xác định các điều kiện khác để bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã cần tuyển trong kế hoạch tuyển dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trước khi tuyển dụng.
Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP.
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã mới nhất và cách ghi
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 34/2019/NĐ-CP.
* Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
(1) Ghi đúng vị trí chức danh đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
(3) Ghi đúng và đầy đủ các thông tin theo yêu cầu trong Phần Thông tin cá nhân, bao gồm các nội dung sau:
– Họ và tên;
– Ngày, tháng, năm sinh;
– Giới tính;
– Dân tộc;
– Tôn giáo;
– Số CMND/CCCD (kèm theo Ngày cấp, Nơi cấp);
– Số điện thoại di động để báo tin (nên là số điện thoại cá nhân);
– Quê quán;
– Hộ khẩu thường trú;
– Chỗ ở hiện tại (để báo tin);
– Tình trạng sức khỏe (Tốt/Khá/Trung bình/Yếu)
– Chiều cao (đơn vị: mét/centimet), cân nặng (đơn vị: kg)
– Thành phần bản thân hiện nay (Ví dụ: Nông dân, công chức, viên chức, giáo viên,…)
– Trình độ văn hóa (Ví dụ: 12/12)
– Trình độ chuyên môn (Ví dụ: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,…)
– Loại hình đào tạo (Ví dụ: Chính quy, Hệ văn bằng 2, Hệ vừa làm vừa học,…)
(4) Ghi đúng và đầy đủ các thông tin đào tạo dưới đây:
– Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ: Ghi theo trên văn bằng, chứng chỉ
– Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
– Trình độ, văn bằng, chứng chỉ
– Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
– Chuyên ngành đào tạo: Ghi theo bảng điểm của văn bằng, chứng chỉ
– Ngành đào tạo, hình thức đào tạo;
– Xếp loại bằng, chứng chỉ
(5) Người dự tuyển thuộc diện được miễn thi tin học cần ghi rõ lý do.
(6) Đối tượng ưu tiên trong dự tuyển theo quy định tại Điều 8 Nghị định 112/2011/NĐ-CP.
Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
(Điều 8 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP)