Danh mục 42 mẫu sổ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200
Danh mục 42 mẫu sổ kế toán doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
Nhật ký – Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký thu tiền
Sổ Nhật ký chi tiền
Sổ Nhật ký mua hàng
Sổ Nhật ký bán hàng
Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký – Chứng từ, Bảng kê
Gồm: – Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10
– Bảng kê từ số 1 đến số 11
Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
Thẻ Tài sản cố định
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh
Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết
Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Quy định về sổ kế toán theo Luật Kế toán
– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
– Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
– Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
– Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
(Điều 24 Luật Kế toán 2015)