Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính
Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính quy định tại Phụ lục I Thông tư 30/2022/TT-BGTVT.
Lưu ý:
Mẫu Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ
Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ quy định tại Phụ lục I Thông tư 30/2022/TT-BGTVT.
Lưu ý:
Mẫu Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ được sử dụng để lập biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ để thi hành hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(4) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT quy định ngoài các biểu mẫu quy định nêu trên, cơ quan, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt VPHC thuộc ngành Giao thông vận tải sử dụng các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
Quy định về in ấn biểu mẫu ngành giao thông vận tải
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT, việc in ấn biểu mẫu quy định như sau:
– Biểu mẫu được in trên khổ giấy A4, đảm bảo hình thức, thể thức văn bản theo quy định pháp luật về công tác văn thư;
– Biểu mẫu được in sẵn hoặc in ra từ máy vi tính;
– Biểu mẫu in sẵn phải có các thông tin in sẵn rõ nét, trùng khớp giữa các liên; thông tin in sẵn và phần trống để điền thêm thông tin được bố trí phù hợp, thuận tiện trong quá trình sử dụng.
Thông tư 30/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/02/2023.