Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm:
– Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường
– Mẫu 01-1/TBVMT: Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than
– Mẫu 01-2/TBVMT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đói với xăng dầu
Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế bảo vệ môi trường
* Mẫu 01/TBVMT:
– Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”:
+ Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.
– Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
* Mẫu 01-1/TBVMT:
– Cột (4), (5): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than/ cơ sở khai thác than đóng trụ sở .
– Trường hợp Cột (2) là “Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than” thì: Cột (6) điền thông tin “cơ quan thuế tại địa bàn nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính” đối với trường hợp người nộp thuế do Cục Thuế Doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp; đối với trường hợp khác thì bỏ trống.
* Mẫu 01-2/TBVMT:
– Cột (4), (5): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở.
– Trường hợp Cột (2) là “Tên doanh nghiệp trụ sở chính” thì: Cột (6) điền thông tin “cơ quan thuế tại địa bàn nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính” đối với trường hợp người nộp thuế do Cục Thuế Doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp; đối với trường hợp khác thì bỏ trống.
– Cột (10) được xác định bằng (=) Sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT tại cột (9) chia (:) sản lượng tính thuế của từng mặt hàng xăng dầu tương ứng tại chỉ tiêu cột (4) của Tờ khai mẫu số 01/TBVMT có Phụ lục này.
– Cột (11) được xác định bằng (=) tỷ lệ phân bổ (%) của từng mặt hàng xăng dầu tại cột (10) nhân (x) thuế BVMT phải nộp trong kỳ của từng mặt hàng xăng dầu tương ứng tại chỉ tiêu cột (7) của Tờ khai mẫu số 01/TBVMT có Phụ lục này.
Danh mục hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường
Danh mục hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, bao gồm:
– Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diezel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
– Than đá, bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an-tra-xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác.
– Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
– Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.