Mẫu sổ tài sản cố định của doanh nghiệp siêu nhỏ
Mẫu sổ tài sản cố định của doanh nghiệp siêu nhỏ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế) là Mẫu số S03- DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.
(Điều 11 Thông tư 132/2018/TT-BTC)
Cách ghi sổ tài sản cố định của doanh nghiệp siêu nhỏ
* Mục đích: Sổ TSCĐ dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ.
* Cách ghi sổ tài sản cố định của doanh nghiệp siêu nhỏ:
Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi cho một loại TSCĐ (nhà cửa, máy móc thiết bị…). Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ:
– Cột A: Ghi số thứ tự
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ
– Cột D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu của TSCĐ
– Cột E: Ghi tên nước sản xuất TSCĐ
– Cột G: Ghi tháng, năm đưa TSCĐ vào sử dụng
– Cột H: Ghi số hiệu TSCĐ
– Cột 1: Ghi nguyên giá TSCĐ
– Cột 2: Ghi tỷ lệ khấu hao một năm
– Cột 3: Ghi số tiền khấu hao một năm
– Cột 4: Ghi số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ
– Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ
– Cột L: Ghi lý do giảm TSCĐ (nhượng bán, thanh lý…).
Quy định về sổ kế toán theo Luật Kế toán
3.1. Nội dung phải có trong sổ kế toán
– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
– Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
– Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
– Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
(Điều 24 Luật Kế toán 2015)
3.2. Sửa chữa sổ kế toán
– Khi phát hiện sổ kế toán có sai sót thì không được tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong ba phương pháp sau đây:
+ Ghi cải chính bằng cách gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi số hoặc chữ đúng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;
+ Ghi số âm bằng cách ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số sai trong dấu ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;
+ Ghi điều chỉnh bằng cách lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng.
– Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót trước khi báo cáo tài chính năm được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đó.
– Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc sửa chữa này.
– Sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp ghi sổ bằng phương tiện điện tử được thực hiện theo phương pháp: Ghi điều chỉnh bằng cách lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng.
(Điều 27 Luật Kế toán 2015)