Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp siêu nhỏ
– Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) là mẫu số Mẫu số S06a-DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.
– Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) là mẫu số Mẫu số S06b-DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.
(Điều 11 Thông tư 132/2018/TT-BTC)
Cách ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp siêu nhỏ
(1) Cách ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)
* Mục đích: Sổ này áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, được mở theo từng sản phẩm, hàng hoá đã bán hoặc dịch vụ đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán.
* Căn cứ và phương pháp ghi sổ
– Cột A: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của khối lượng hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) đã bán hoặc đã cung cấp.
– Cột 4: Ghi các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường,… phải nộp tính trên doanh số bán của số sản phẩm, hàng hoá đã bán hoặc dịch vụ đã cung cấp.
– Cột 5: Ghi số phải giảm trừ vào doanh thu (nếu có) như: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,…
Sau khi cộng “Số phát sinh”, tính chỉ tiêu “Doanh thu thuần” ghi vào cột 3.
(2) Cách ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
* Mục đích: Sổ này áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp mở theo từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán.
* Căn cứ và phương pháp ghi sổ
– Cột A: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của khối lượng hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) đã bán hoặc đã cung cấp.
– Cột 4: Ghi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) như: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,….
Nội dung bắt buộc phải có trong sổ kế toán
– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
– Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
– Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
– Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
(Điều 24 Luật Kế toán 2015)