Site icon Dịch Vụ Báo Cáo Thuế

Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ

Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ

Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế) là Mẫu số S07-DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Cách ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ

* Mục đích: Sổ này mở theo từng đối tượng tập hợp chi phí (Theo phân xưởng, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm,… dịch vụ hoặc theo từng nội dung chi phí).

* Cách ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ:

Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí SXKD kỳ trước – phần “Số dư cuối kỳ”, để ghi vào dòng “Số dư đầu kỳ” ở các cột phù hợp (Cột 1 đến Cột 8).

– Phần “Số phát sinh trong kỳ”: Căn cứ vào chứng từ kế toán (chứng từ gốc, bảng phân bổ) để ghi vào sổ chi tiết chi phí SXKD như sau:

– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;

– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ;

– Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng;

– Cột 1: Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

– Từ Cột 2 đến Cột 8: Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào các cột phù hợp tương ứng với nội dung chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý của từng tài khoản của doanh nghiệp.

– Phần (dòng) “Số dư cuối kỳ” được xác định như sau:

+

Quy định về sổ kế toán theo Luật Kế toán

3.1. Nội dung bắt buộc phải có trong sổ kế toán

– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.

– Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.

– Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;

+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;

+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.

– Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

(Điều 24 Luật Kế toán 2015)

3.2. Sửa chữa sổ kế toán

– Khi phát hiện sổ kế toán có sai sót thì không được tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong ba phương pháp sau đây:

+ Ghi cải chính bằng cách gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi số hoặc chữ đúng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;

+ Ghi số âm bằng cách ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số sai trong dấu ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;

+ Ghi điều chỉnh bằng cách lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng.

– Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót trước khi báo cáo tài chính năm được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đó.

– Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc sửa chữa này.

– Sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp ghi sổ bằng phương tiện điện tử được thực hiện theo phương pháp: Ghi điều chỉnh bằng cách lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng.

(Điều 27 Luật Kế toán 2015)

Danh sách tải về

Exit mobile version