Quy định chung về hợp đồng xây dựng
Tại Điều 138 Luật Xây dựng 2014 quy định chung về hợp đồng xây dựng như sau:
– Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
– Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:
+ Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
+ Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
+ Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
+ Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
– Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:
+ Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;
+ Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;
+ Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
– Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng xây dựng có sự tham gia của bên nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
– Hợp đồng xây dựng phải được ký kết và thực hiện phù hợp với quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan.
Nội dung hợp đồng xây dựng nhà ở
Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định về hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
– Căn cứ pháp lý áp dụng;
– Ngôn ngữ áp dụng;
– Nội dung và khối lượng công việc;
– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
– Rủi ro và bất khả kháng;
– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
– Các nội dung khác.
Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định nêu trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng xây dựng nhà ở
Căn cứ Điều 139 Luật Xây dựng 2014 quy định hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này;
– Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.
Lưu ý: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Các loại hợp đồng xây dựng
Căn cứ Điều 140 Luật Xây dựng 2014 quy định về các loại hợp đồng xây dựng như sau:
– Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.
– Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;
+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
+ Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
+ Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
+ Hợp đồng xây dựng khác.
– Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
+ Hợp đồng trọn gói;
+ Hợp đồng theo đơn giá cố định;
+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
+ Hợp đồng theo thời gian;
+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
+ Hợp đồng theo giá kết hợp;
+ Hợp đồng xây dựng khác;
Ngọc Nhi