Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
1.1. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự đối với cá nhân
Tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi 2017 quy định về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như sau:
– Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
– Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
– Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
– Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
– Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
– Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
– Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;
– Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;
– Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;
– Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;
– Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
– Phạm tội do lạc hậu;
– Người phạm tội là phụ nữ có thai;
– Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;
– Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
– Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
– Người phạm tội tự thú;
– Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;
– Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;
– Người phạm tội đã lập công chuộc tội;
– Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;
– Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.
1.2. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự đối với pháp nhân thương mại
Tại Điều 84 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi 2017 quy định về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại như sau:
– Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
+ Đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
+ Tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
+ Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;
+ Tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án
+ Có nhiều đóng góp trong việc thực hiện chính sách xã hội.
– Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
– Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật Hình sự 2015 quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin giảm nhẹ hình phạt năm 2023
(1) Họ tên cá nhân hoặc tên cơ quan, tổ chức nơi tiếp nhận đơn;
(2) Quan hệ với người được viết đơn (ví dụ như anh/em/cha/vợ/con …) hoặc tư cách tham gia tố tụng nếu trực tiếp viết đơn;
(3) Họ, tên người được xin giảm nhẹ hình phạt;
(4) Thông tin vụ án;
(5): Điền tên cơ quan hiện đang thụ lý giải quyết vụ án;
(6): Trình bày nội dung về nhân thân nếu có các tình tiết:
– Nhân thân tốt, phạm tội lần đầu;
– Là người có nhiều thành tích trong công tác;
– Gia đình có công với Cách mạng…
(7): Trình bày hoàn cảnh gia đình (nếu có):
– Là trụ cột cho gia đình;
– Có con nhỏ;
– Vợ chồng/con cái/bố mẹ ốm đau phải chăm sóc…;
(8): Trình bày ngắn gọn việc đã tự nguyện bồi thường, khắc phục hậu quả (nếu có).