Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng mới nhất
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng theo Mẫu số 08 ban hành kèm Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
Quy định về phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Quy định về phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Điều 40 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
– Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
+ Người phê duyệt;
+ Tên công trình hoặc bộ phận công trình;
+ Tên dự án;
+ Loại, cấp công trình;
+ Địa điểm xây dựng;
+ Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
+ Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
+ Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
+ Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
+ Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;
+ Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;
+ Các nội dung khác.
– Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
– Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
– Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng theo Điều 79 Luật Xây dựng 2014 như sau:
– Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa – xã hội tại khu vực xây dựng.
– Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.
– Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
– Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
– Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.
– Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.
– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
+ Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.