Cổ đông sáng lập là ai?
Theo khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Cụ thể, cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
(Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần và cách ghi
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Hướng dẫn cách ghi mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
(1) Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập.
Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.
(2) Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng về giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
(3) Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.
(4) – Cổ đông sáng lập là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.
– Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
– Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
(5) – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Nội dung danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Cụ thể tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
– Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.