Mẫu báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Mẫu báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp là Mẫu số B01/BCQT được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC.
Mục đích của báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động là báo cáo quyết toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hàng năm đối với các loại kinh phí có phát sinh tại đơn vị để thực hiện quyết toán với cơ quan có thẩm quyền theo quy định, nhằm giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một năm.
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động B01/BCQT có 2 phụ biểu:
– Phụ biểu F01-01/BCQT- Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
Phản ánh toàn bộ số kinh phí đề nghị quyết toán trong năm từ nguồn NSNN, nguồn phí được khấu trừ, để lại chi tiết theo nội dung hoạt động, theo Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế của Mục lục ngân sách nhà nước.
– Phụ biểu F01-02/BCQT- Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án
Phản ánh chi tiết kinh phí đề nghị quyết toán theo từng chương trình, dự án đối với các chương trình, dự án mà Bộ Tài chính có quy định mã số chương trình dự án.
Kết cấu của báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động đối với các nguồn kinh phí phát sinh tại đơn vị gồm:
– Nguồn ngân sách nhà nước: Nguồn ngân sách trong nước, nguồn vốn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài.
– Nguồn phí được khấu trừ để lại.
Nội dung và phương lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Báo cáo chi tiết số quyết toán theo từng nguồn kinh phí có phát sinh tại đơn vị, trong từng nguồn kinh phí phản ánh chi tiết các chỉ tiêu như: Số dư chưa sử dụng mang từ năm trước sang, tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí, kinh phí bị hủy, kinh phí còn lại mang sang năm sau sử dụng tiếp,… Trường hợp không có số liệu phát sinh không phải báo cáo.
Chỉ tiêu kinh phí thường xuyên/tự chủ phản ánh số quyết toán đối với kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập và kinh phí thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước.
Chỉ tiêu kinh phí không thường xuyên/không tự chủ phản ánh số quyết toán đối với kinh phí hoạt động không thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập và kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước.
Đối với đơn vị có hoạt động dịch vụ sự nghiệp công:
– Trường hợp được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ, kinh phí thực hiện các chương trình, dự án bằng hình thức giao dự toán để thực hiện thì phải lập báo cáo quyết toán theo quy định này.
– Trường hợp đơn vị nhận đặt hàng dưới hình thức ký hợp đồng dịch vụ thì không tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quy định này, mà số liệu được tổng hợp vào doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và số liệu được phản ánh trên các báo cáo tài chính.
Góc trên bên trái: Ghi mã chương, tên đơn vị báo cáo, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
– Cột A, B, C: Ghi STT, chỉ tiêu, mã số các chỉ tiêu của báo cáo.
– Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu
– Cột 2, 3, 4,…: Ghi mã số Loại – Khoản theo dự toán được giao đối với các chỉ tiêu có mã số Loại- khoản.