Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp là Mẫu số B02/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 107/2017/TT-BTC.
Mục đích báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm kết quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy chế tài chính quy định.
Cơ sở, nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
– Cơ sở lập:
+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của năm trước.
+ Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
– Nguyên tắc lập:
+ Đối với đơn vị kế toán có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc khi lập Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp giữa đơn vị và đơn vị cấp dưới phải thực hiện loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
+ Đơn vị lập các chỉ tiêu báo cáo theo đúng mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát sinh thì bỏ trống không ghi. Trường hợp đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo chưa phản ánh được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
Nội dung và phương pháp lập Báo cáo Kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
(i) Chỉ tiêu cột:
Báo cáo kết quả hoạt động gồm có 6 cột:
– Cột A, B: STT, các chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp lại;
– Cột C: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
– Cột D: Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
– Cột số 1: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
– Cột số 2: Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo (để so sánh).
(ii) Chỉ tiêu dòng:
* Hoạt động hành chính, sự nghiệp
(1) Doanh thu – Mã số 01
Mã số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04
a. Từ NSNN cấp- Mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động của đơn vị từ nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên và không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), thực hiện chế độ tự chủ và không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước) và doanh thu hoạt động khác phát sinh trong năm nhằm thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511- “Thu hoạt động do NSNN cấp”.
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị nhận được đủ điều kiện ghi doanh thu trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 512- “Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài”.
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại- Mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của đơn vị từ nguồn thu phí được khấu trừ, để lại chi trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 514- “Thu phí được khấu trừ, để lại”
(2) Chi phí- Mã số 05
Mã số 05 = Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động hành chính sự nghiệp, chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, chi phí hoạt động thu phí phát sinh trong năm báo cáo.
a. Chi phí hoạt động- Mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí cho thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo quy định phát sinh trong năm, bao gồm chi thường xuyên, chi không thường xuyên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 611 – “Chi phí hoạt động”.
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo quy định phát sinh trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 612- “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài”.
c. Chi phí hoạt động thu phí- Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phục vụ hoạt động thu phí của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 614- “Chi phí hoạt động thu phí”.
(3) Thặng dư/thâm hụt- Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối với hoạt động của đơn vị. Trường hợp thặng dư thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương, trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Mã số 09 = Mã số 01 – Mã số 05
* Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
(1) Doanh thu- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong năm của đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 531- “Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”.
(2) Chi phí- Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong năm của đơn vị.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ các tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” và tài khoản 642- “Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”.
(3) Thặng dư/thâm hụt-Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 12 = Mã số 10 – Mã số 11
* Hoạt động tài chính
(1) Doanh thu- Mã số 20
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu tài chính của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 515- “Doanh thu tài chính”.
(2) Chi phí-Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 615- “Chi phí tài chính”.
(3) Thặng dư/ thâm hụt- Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đối với hoạt động tài chính của đơn vị trong năm. Trường hợp thâm hụt thi chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 22 = Mã số 20 – Mã số 21
* Hoạt động khác
(1) Thu nhập khác- Mã số 30
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định của cơ chế tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Có tài khoản 711- “Thu nhập khác”.
(2) Chi phí khác- Mã số 31
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác trong năm để thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Nợ của tài khoản 811 – “Chi phí khác”.
(3) Thặng dư/thâm hụt- Mã số 32
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đối với các hoạt động khác của đơn vị trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 32 = Mã số 30 – Mã số 31
* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp- Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phát sinh trong năm, bao gồm tổng số chi phí thuế tính trên thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
* Thặng dư/thâm hụt trong năm- Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư/thâm hụt của đơn vị trong năm đối với các nguồn kinh phí được phép phân phối theo cơ chế tài chính. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Mã số 50 = Mã số 09 + Mã số 12 + Mã số 22 + Mã số 32 – Mã số 40
(1) Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính- Mã số 51
Chỉ tiêu này phản ánh số đã phân phối từ nguồn kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính theo quy định của cơ chế tài chính, bao gồm chi bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức và người lao động, chi khen thưởng, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số phát sinh chi tiết bên Nợ của TK 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”.
(2) Phân phối cho các quỹ- Mã số 52
Chỉ tiêu này phản ánh số phân phối từ chênh lệch thu- chi thường xuyên cho các quỹ theo quy định của chế độ tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 431- “Các quỹ” và TK 353- “Các quỹ đặc thù” (phần được trích từ chênh lệch thu-chi của đơn vị trong năm).
(3) Kinh phí cải cách tiền lương- Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh số phân phối từ chênh lệch thu- chi thường xuyên vào kinh phí cải cách tiền lương theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 468- “Nguồn cải cách tiền lương”.