Danh mục Báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán
Danh mục Báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 334/2016/TT-BTC (sửa đổi Thông tư 210/2014/TT-BTC):
* Mẫu Báo cáo tài chính năm bao gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính riêng: Mẫu số B01 – CTCK
– Báo cáo kết quả hoạt động riêng: Mẫu số B02 – CTCK
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng (theo phương pháp trực tiếp): Mẫu số B03a – CTCK
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng (theo phương pháp gián tiếp): Mẫu số B03b – CTCK
– Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu: Mẫu số B04 – CTCK
– Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính riêng: Mẫu số B09 – CTCK
* Mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ: Mẫu số B01a – CTCK
– Báo cáo kết quả hoạt động giữa niên độ: Mẫu số B02a – CTCK
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (theo phương pháp trực tiếp): Mẫu số B03a – CTCK
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (theo phương pháp gián tiếp): Mẫu số B03b – CTCK
– Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu giữa niên độ: Mẫu số B04a – CTCK
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B09a – CTCK
* Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất: Mẫu số B01 – CTCK/HN
– Báo cáo Kết quả hoạt động hợp nhất: Mẫu số B02 – CTCK/HN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (theo phương pháp trực tiếp): Mẫu số B03a – CTCK/HN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (theo phương pháp gián tiếp): Mẫu số B03b – CTCK/HN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B05 – CTCK/HN
Thời hạn và nơi nhận, nộp Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
* Báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán báo cáo tài chính riêng (hợp nhất đối với trường hợp CTCK phải lập báo cáo tài chính hợp nhất), bao gồm:
– Báo cáo thu nhập toàn diện.
– Báo cáo tình hình tài chính.
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu.
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
* Nơi nhận báo cáo tài chính:
– Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).
– Cơ quan Thuế.
– Cơ quan Thống kê.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh.
* Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Theo quy định của pháp luật về kế toán và chứng khoán.
* Đối với Báo cáo tài chính bán niên (riêng và hợp nhất) và Báo cáo tài chính năm (riêng và hợp nhất) của Công ty chứng khoán mà theo quy định của pháp luật hiện hành phải soát xét thì Báo cáo tài chính bán niên phải đính kèm Báo cáo soát xét và Báo cáo tài chính năm phải đính kèm Báo cáo kiểm toán độc lập khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc khi công khai.
(Điều 24 Thông tư 210/2014/TT-BTC)
Nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán áp dụng đối với kế toán hoạt động của Công ty chứng khoán
– Công ty chứng khoán tuân thủ nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các văn bản pháp luật có liên quan và các quy định cụ thể của Thông tư 210/2014/TT-BTC.
– Các nguyên tắc và phương pháp kế toán theo giá trị hợp lý chỉ được áp dụng khi Luật Kế toán 2015 cho phép áp dụng nguyên tắc giá trị hợp lý.
– Thông tư 210/2014/TT-BTC quy định những đặc thù áp dụng trong công tác kế toán đối với Công ty chứng khoán. Những nội dung về chế độ chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính không hướng dẫn trong Thông tư 210/2014/TT-BTC, Công ty chứng khoán áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
(Điều 3 Thông tư 210/2014/TT-BTC)