Công dân có thể tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự
Căn cứ Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ phục vụ tại ngũ như sau:
– Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
– Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Tại khoản 3 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về công dân tự nguyện nhập ngũ như sau:
Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Như vậy, công dân nữ, công dân thuộc trường hợp tạm hoãn, miễn nếu tình nguyện thì vẫn được xem xét tham gia nghĩa vụ quân sự.
Hướng dẫn viết mẫu đơn tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự
(1) Hội đồng nghĩa vụ quân sự địa phương nơi cư trú của người tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự;
(2) Tên của người làm đơn;
(3) Địa chỉ cư trú của người làm đơn;
(4) Tình trạng sức khỏe: Dựa vào kết luận của bác sĩ khám sức khỏe;
(5) Hoàn cảnh bản thân: Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại của người làm đơn;
Ví dụ: Học tại đâu, đi làm tại đâu, hoàn cảnh gia đình ra sao,..
(6) Ký ghi rõ họ, tên người làm đơn.
Tiêu chuẩn tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự
Tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
4.1. Tuổi đời
+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
4.2. Tiêu chuẩn chính trị
+ Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
4.3. Tiêu chuẩn sức khỏe
– Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
– Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
– Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ);
Nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4.4. Tiêu chuẩn văn hóa
– Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
– Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.