10 mẫu tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 105
Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, các mẫu tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 01-ĐK-TCT áp dụng cho tổ chức
(2) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 02-ĐK-TCT áp dụng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế
(3) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 03-ĐK-TCT áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
(4) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 04-ĐK-TCT áp dụng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, Ban điều hành liên danh
(5) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT áp dụng cho bên Việt Nam nộp thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức
(6) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 05-ĐK-TCT áp dụng cho cá nhân không kinh doanh
(7) Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của các nhân có thu nhập từ tiền lương theo Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT áp dụng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền
(8) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 06-ĐK-TCT áp dụng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế
(9) Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 20-ĐK-TCT áp dụng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
(10) Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT áp dụng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền
Trách nhiệm của người nộp thuế năm 2024
Cụ thể tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trách nhiệm của người nộp thuế năm 2024 như sau:
– Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
– Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
– Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
– Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
– Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
– Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
– Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
– Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
– Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
– Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.
– Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
– Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.