Mẫu phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế TNDN thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Mẫu phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ theo Mẫu số 03-1A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:
Cách phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế TNDN thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Cách điền phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ theo Mẫu số 03-1A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC có thể tham khảo như sau:
– Chỉ tiêu [01] Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 01 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [02] – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu [03] – Cụ thể: [03] = [04]+[05]+[06]+[07]
– Chỉ tiêu [04] – Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phần chi tiết chiết khấu thương mại.
– Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết giảm giá hàng bán.
– Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết hàng bán bị trả lại.
– Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu [09] – Chi phí sản xuất, kinh doanh HHDV: [09] = [10]+[11]+[12]
– Chỉ tiêu [10] – Giá vốn hàng bán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 11 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 24 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 25 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 22 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 23 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [15] – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 30 tại cột “Số năm nay” và được xác định như sau: [15] = [01]-[03]+[08]-[09]-[13]
– Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 31 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 32 tại cột “Số năm nay”.
– Chỉ tiêu [18] – Lợi nhuận khác: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 40 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [18] = [16]-[17]
– Chỉ tiêu [19] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 50 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [19] = [15]+[18].