Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) theo Thông tư 200
– Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) đối với tiền Việt Nam là mẫu S31-DN được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
– Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) đối với ngoại tệ là mẫu S32-DN được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Cách ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) theo Thông tư 200
* Cách ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) đối với tiền Việt Nam:
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán.
– Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế toán ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
– Cột 1: Ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua (bán) hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng.
– Cột 2, 3: Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản.
– Cột 4, 5: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh toán.
* Cách ghi sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) đối với ngoại tệ:
Sổ chi tiết theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ được mở theo từng tài khoản, đối tượng thanh toán và theo từng loại ngoại tệ.
– Cột A: Ghi ngày, tháng kế toán ghi sổ
– Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản thanh toán ghi trong sổ này.
– Cột 1: Ghi tỷ giá ngoại tệ quy đổi ra đồng Việt Nam.
– Cột 2: Ghi thời hạn được chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua (bán) hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng.
– Cột 3: Ghi số tiền ngoại tệ (nguyên tệ) phát sinh bên Nợ.
– Cột 4: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ được quy đổi ra đồng Việt Nam (Cột 4 = Cột 1 x Cột 3).
– Cột 5: Ghi số tiền ngoại tệ phát sinh bên Có của tài khoản.
– Cột 6: Ghi số tiền phát sinh bên Có của tài khoản được quy đổi ra đồng Việt Nam (Cột 6 = Cột 1 x Cột 5).
– Cột 7,9: Ghi số dư Nợ (hoặc dư Có) bằng ngoại tệ sau từng nghiệp vụ thanh toán.
– Cột 8, 10: Ghi số dư Nợ (hoặc dư Có) đã được quy đổi ra đồng Việt Nam sau từng nghiệp vụ thanh toán.
Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán đối với sổ kế toán
Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
(Điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC)