03 mẫu báo cáo an toàn thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế
03 mẫu báo cáo an toàn thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế bao gồm:
– Báo cáo tuyến xã theo mẫu 1A.
– Báo cáo tuyến huyện theo mẫu 1B.
– Báo cáo tuyến tỉnh theo mẫu 1C.
Nội dung báo cáo an toàn thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế
Nội dung báo cáo hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm định kỳ thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế bao gồm:
– Nhân lực cán bộ làm công tác an toàn thực phẩm;
Thông tin số cơ sở sản xuất/kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý;
– Cơ sở đã cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
– Sản phẩm thực phẩm được cấp (thu hồi) giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, tự công bố, số sản phẩm tự công bố bị hủy do nội dung công bố không phù hợp;
– Số liệu cấp, thu hồi giấy xác nhận nội dung quảng cáo;
– Công tác thông tin, truyền thông;
– Công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm;
– Công tác kiểm nghiệm an toàn thực phẩm;
– Công tác thanh kiểm tra an toàn thực phẩm;
– Các hoạt động chuyên môn khác có liên quan.
(Khoản 1 Điều 3 Quy định chế độ báo cáo và mẫu biểu báo cáo về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế ban hành kèm theo Quyết định 3081/QĐ-BYT năm 2020)
Chế độ báo cáo an toàn thực phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế
– Báo cáo 6 tháng: số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
– Báo cáo năm: số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
(i) Báo cáo tuyến xã theo mẫu 1A
– Đơn vị báo cáo: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
– Đơn vị nhận báo cáo: Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
– Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất là ngày 16 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: chậm nhất là ngày 16 tháng 12 của năm báo cáo.
(ii) Báo cáo tuyến huyện theo mẫu 1B
– Đơn vị báo cáo: Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
– Đơn vị nhận báo cáo: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm/Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
– Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất là ngày 18 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: chậm nhất là ngày 18 tháng 12 của năm báo cáo.
(iii) Báo cáo tuyến tỉnh theo mẫu 1C
– Đơn vị báo cáo: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm/Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
– Đơn vị nhận báo cáo: Cục An toàn thực phẩm.
– Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất là ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: chậm nhất là ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
(Khoản 2 Điều 3 Quy định chế độ báo cáo và mẫu biểu báo cáo về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế ban hành kèm theo Quyết định 3081/QĐ-BYT năm 2020)