Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
– Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân (dành cho cá nhân) là mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP.
Một số lưu ý khi điền phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân (dành cho cá nhân):
+ Mục 1: Theo quy định của Bộ luật Dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi…
+ Mục 2: Ghi nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.
+ Mục 3: Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện giám hộ.
+ Mục 4: Ghi rõ tên chủ thể dữ liệu và các thông tin liên quan cần cung cấp.
+ Mục 5: In, sao, chụp hoặc file dữ liệu.
– Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân (dành cho tổ chức, doanh nghiệp) là mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP.
Một số lưu ý khi điền phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân (dành cho tổ chức, doanh nghiệp):
+ Mục 1: Theo quy định của Bộ luật Dân sự về người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
+ Mục 2: Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.
+ Mục 3: In, sao, chụp hoặc file dữ liệu.
+ Mục 4: Người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp đó.
Dữ liệu cá nhân là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP, dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.
Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
Các thông tin trong dữ liệu cá nhân
3.1. Các thông tin trong dữ liệu cá nhân cơ bản
Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:
– Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
– Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
– Giới tính;
– Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
– Quốc tịch;
– Hình ảnh của cá nhân;
– Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
– Tình trạng hôn nhân;
– Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
– Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
– Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc mục 3.2.
(Khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)
3.2. Các thông tin trong dữ liệu cá nhân nhạy cảm
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:
– Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
– Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
– Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
– Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;
– Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
– Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
– Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
– Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
– Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
– Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.
(Khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)