06 mẫu biểu hồ sơ kiểm toán doanh nghiệp áp dụng từ 24/02/2023

06 mẫu biểu hồ sơ kiểm toán doanh nghiệp áp dụng từ 24/02/2023 bao gồm:

– 01/KHKT-DN: Kế hoạch kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

– 01/BBKT-DN: Biên bản kiểm toán… (Áp dụng cho Tổ kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

– 01/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

– 02/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và việc thực hiện quyền, trách nhiệm của người đại diện vốn nhà nước trong quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống)

– 03/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán kết quả tư vấn định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa)

– 04/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán quyết toán giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần)

Một số quy định về hồ sơ kiểm toán

Hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán là các tài liệu do Kiểm toán nhà nước thu thập, phân loại, sử dụng, lập, lưu trữ và quản lý theo quy định.

* Hồ sơ kiểm toán:

– Tài liệu của mỗi cuộc kiểm toán phải được lập thành hồ sơ.

– Tổng Kiểm toán nhà nước quy định cụ thể về hồ sơ kiểm toán.

– Hồ sơ kiểm toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán.

– Thời hạn lưu trữ hồ sơ kiểm toán tối thiểu là 10 năm, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

* Bảo quản và khai thác hồ sơ kiểm toán:

– Hồ sơ kiểm toán phải được bảo quản đầy đủ, an toàn và bảo mật.

– Chỉ được khai thác hồ sơ kiểm toán trong các trường hợp sau đây:

+ Khi có đề nghị của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật;

+ Khi có yêu cầu giám định, kiểm tra chất lượng kiểm toán; giải quyết kiến nghị về báo cáo kiểm toán, khiếu nại, tố cáo; lập kế hoạch kiểm toán kỳ sau và các yêu cầu khác theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

* Hủy hồ sơ kiểm toán:

– Hồ sơ kiểm toán đã hết thời hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được hủy theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

– Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thành lập Hội đồng để hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ. Hội đồng hủy hồ sơ kiểm toán phải tiến hành kiểm kê, lập danh mục hồ sơ kiểm toán tiêu hủy và biên bản hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ.

– Việc hủy hồ sơ kiểm toán được thực hiện theo quy định của pháp luật.

(Khoản 4 Điều 3, Điều 52, 53, 54 Luật Kiểm toán nhà nước 2015)

Danh sách tải về

  • Tải về 01/KHKT-DN
  • Tải về 01/BBKT-DN
  • Tải về 01/BCKT-DN
  • Tải về 02/BCKT-DN
  • Tải về 03/BCKT-DN
  • Tải về 04/BCKT-DN

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *